UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN HẢI AN
TRƯỜNG MN ĐẰNG LÂM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đằng Lâm, ngày 26 tháng 9 năm 2022
|
BÁO CÁO
Công tác công tác tháng 9 kế hoạch công tác tháng 10 năm 2022
A/ KẾT QUẢ NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THÁNG 9
1. Sĩ số học sinh
TT
|
Nội dung
|
Tổng số học sinh
|
Mẫu giáo
|
Nhà trẻ
|
3 Tuổi
|
4 Tuổi
|
5 Tuổi
|
1
|
Số lớp
|
14
|
3
|
4
|
5
|
2
|
|
Tăng giảm so với tháng trước
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Số học sinh
|
480
|
113
|
141
|
179
|
47
|
|
Tăng giảm so với tháng trước
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2. Số CBGVNV
TT
|
Nội dung
|
Số tháng trước
|
Số tháng này
|
Tăng giảm
|
Lý do
|
1
|
Ban giám hiệu
|
3
|
3
|
|
|
2
|
Giáo viên
|
30
|
30
|
|
|
3
|
Cô nuôi
|
9
|
9
|
|
|
4
|
Nhân viên
|
2
|
2
|
|
|
5
|
Lao công, bảo vệ
|
6
|
6
|
|
|
|
Cộng
|
50
|
50
|
|
|
3. Công tác tổ chức “Ngày hội đến trường của bé -Bé vui tết Trung Thu” năm học 2022-2023
* Ưu điểm:
- Giáo viên có ý thức chuẩn bị tốt cho ngày “Ngày hội đến trường của bé - Bé vui tết trung thu” tạo được không khí vui tươi, phấn khởi cho phụ huynh và học sinh toàn trường.
- Các lớp đã tập duyệt các tiết mục văn nghệ theo đúng kế hoạch và thời gian
- 100% trẻ hào hứng được tham gia vào các ngày hội
- Chương trình ngày hội diễn ra thành công tạo được không khí vui vẻ tới trẻ, phụ huynh và giáo viên
* Tồn tại
- Một số giáo viên chưa linh hoạt trong việc bao quát, ổn định tổ chức cho trẻ. Trẻ còn lộn xộn, mất trật tự khi tham gia ngày hội.
- Kỹ năng biểu diễn các tiết mục văn nghệ của trẻ còn hạn chế.
- Sự phối hợp giữa các bộ phận trong khi tổ chức chương trình ngày hội đôi lúc chưa ăn ý và linh hoạt.
4. Công tác chuyên môn
- 4.1.Thực hiện trương trình
- Các lớp xây dựng kế hoạch giáo dục bắt đầu từ 12/9/2022
* Ưu điểm:
- Các lớp đã xây dựng kế hoạch soạn giảng theo đúng thời gian
- Xây dựng kế hoạch cụ thể bám sát mục tiêu, nội dung của kế hoạch chủ đề
- Thực hiện chế độ sinh hoạt hàng ngày theo đúng thời khóa biểu
* Tồn tại:
- Một số lớp trong khi xây dựng kế hoạch chưa căn chỉnh văn bản phù hợp
4.2. Kiểm tra và chấm điểm công tác “Xây dựng môi trường giáo dục” tại các lớp.
* Ưu điểm:
- Các lớp tích cực, tự giác trong việc trang trí tạo môi trường giáo dục cho trẻ hoạt động, giáo viên có tinh thần, trách nhiệm cao.
- Các lớp trang trí, tạo môi trường giáo dục mang màu sắc riêng, không có sự trùng lặp giống nhau.
- Đặt tên các góc chơi đơn giản, dễ hiểu, gần gũi với trẻ.
- Một số lớp xây dựng môi trường trong và ngoài lớp học hài hòa, sinh động, phù hợp với độ tuổi, tạo được mảng tường mở cho trẻ hoạt động (Lớp 5A1, 4B2)
- Phân bố vị trí góc chơi hợp lý, đảm bảo tính chất động- tĩnh. Hình ảnh trang trí có màu sắc dịu mắt, đẹp, ngộ nghĩnh, hấp dẫn trẻ. Xây dựng được hệ thống bảng biểu kích thích sự phát triển tư duy, sáng tạo của trẻ tiêu biểu là các lớp 5A1, 4B2, 4B3.
- Vệ sinh môi trường các lớp sạch sẽ, sắp xếp đồ dùng ngăn lắp, khoa học (5A1).
* Tồn tại:
- Các góc chơi chồng sát lên nhau chưa tạo được danh giới giữa các góc chơi (lớp 4B4).
- Chưa có sự luân chuyển sản phẩm của trẻ giữa các góc chơi (các lớp)
- Sách truyện về chủ đề ít.
- Sản phẩm hoạt động của cháu còn ít (các lớp).
- Nội dung chơi trong góc âm nhạc chưa phong phú (các lớp).
- Góc vận động cũ, sắp xếp lộn xộn chưa khoa học. Nội dung trò chơi sơ sài (Các lớp).
- Góc Steam còn nhầm lẫn trong góc nghệ thuật sắc (5A3, 5A4)
- Màu sắc tranh biểu tượng, bảng biểu quá nhiều màu sắc ảnh hưởng đến mắt nhìn của trẻ (5A2, 5A3, 5A4, 4B1, 3C1, 3C2, Nt1, NT2, 5A5, 4B4, 3C3)
- Môi trường chữ treo cao, nhiều màu sắc (NT1, 3C2, 4B3, 4B2, 5A3, 5A4, 5A2, 3C3)
* Xếp loại tốt: 5A1,4B2
* Xếp loại khá : (5A2, 5A3, 5A4, 4B1, 3C1, 3C2, Nt1, NT2, 5A5, 4B4, 3C3, 4B3)
4.3 Thi tay nghề đầu năm
* Ưu điểm:
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng đồ chơi cho cô và trẻ hoạt động, đồ chơi đẹp có tính thẩm mỹ (Nam, Thơm, Nguyễn Nguyệt, Lê Nguyệt, Hồng, Lưu Trang, Giang).
- Đảm bảo mục đích yêu cầu của hoạt động, phù hợp với độ tuổi của trẻ (Hồng, Lưu Trang, Giang, Thơm, Nam, chiến, Nguyễn Nguyệt, Lê Nguyệt, Mai, Phướng, Minh, Thúy).
- Một số giáo viên sử dụng đồ dùng hiện đại và đồ dùng tự làm linh hoạt Hướng dẫn các hoạt động rõ ràng, dễ hiểu (Nguyễn Nguyệt, Lê Nguyệt, Nam, Trang, Mai).
- Hệ thống câu hỏi phù hợp, thể hiện hình thức tổ chức các hoạt động (Thơm, Hồng, Lưu Trang, Nguyễn Nguyệt).
- Trẻ tích cực tham gia các hoạt động
- Tác phong giáo viên nhẹ nhàng tình cảm (Hồng, Thơm, Mai, Lê Nguyệt, Tuyền)
- Có sự tiến bộ trong phong cách tổ chức hoạt động (Phướng, Mai, Lê Nguyệt, Huyền Trang, Thúy)
* Tồn tại:
- Hình thức soạn giáo án chưa quan tâm đến thể thức văn bản ( hầu hết các giáo án)
- Nhầm lẫn phương pháp bộ môn, tổ chức lộn xộn ( Hậu, Hiền)
- Chưa chia thời gian hợp lý giữa các hoạt động, tổ chức hoạt động trọng tâm chưa sâu( Hằng, Chuyên, Huyền Trang, Nam, Hiền)
- Sử dụng từ ngữ trong tiết học chưa mềm mại, chưa chuẩn( Hậu, Nam, Lê Nguyệt, Hằng).
- Chưa biết cách phân chia thời gian phù hợp,Tổ chức thời gian chưa phù hợp so với quy định độ tuổi(Nam, Chuyên, Nga)
- Hướng dẫn trò chơi chưa rõ ràng (Huyền Trang, Chiến, Tươi, Hoàng Anh), Hướng dẫn trẻ cần cụ thể hơn (Huyền Trang, Tươi)
- Chưa chú ý đến cá nhân trẻ, chưa lấy trẻ làm trung tâm, trẻ chưa được nói nhiều. (Các tiết)
- Chuyển tiếp giữa các hoạt động còn lúng túng, chưa hoạt ngôn.(Huyền Trang, Tươi, Vinh, Hoàng Anh, Hiền)
- Bố trí vị trí cho các hoạt động chưa phù hợp (Hậu, Huyền Trang, Hiền, Hoàng Anh).
- Hình thức tổ chức chưa có tính sáng tạo (Tuyền, Tươi, Huyền Trang, Vinh, Hậu, Hằng, Chuyên).
- Khẩu lệnh của cô cần dứt khoát hơn trong các hoạt động phát triển thể chất, cần lưu ý phân tích động tác cần chính xác. (Giang, Tươi, Hoàng Anh, Hậu, Hằng, Huyền Trang)
- Chuẩn bị các điều kiện chưa chu đáo còn hình thức chưa đầu tư cho tiết dạy (Tuyền, Tươi, Hằng, Hậu, Chuyên, Vinh, Huyền Trang)
- Xếp loại tốt: Hồng, Lưu Trang, Giang, Thơm, Nam, Chiến, Nguyễn Nguyệt, Lê Nguyệt, Mai, Nga, Phướng, Hường, Minh, Thúy.
- Xếp loại Khá: Vinh, Hiền, Hoàng Anh, Tuyền, Huyền Trang, Tươi, Hậu, Hằng, Chuyên
4.4: Đăng ký giải pháp sáng tạo nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục mầm non sau sửa đổi, bổ sung về PGD&ĐT (6/9)
- Nhà trường đã đăng ký chuyên đề “Tổ chức hoạt động học cho trẻ mẫu giáo theo hướng trải nghiệm” gửi về PGD&ĐT đúng thời gian
5. Công tác chăm sóc nuôi dưỡng
5. 1. Kiểm tra công tác VSATTP bếp ăn
*/ Ưu điểm:
- Thực phẩm giao nhận đảm bảo thời gian.
- Đủ thành phần giao nhận
- Thực phẩm đảm bảo VSATTP
- Thực hiện đúng quy trình chế biến bếp một chiều, chế biến thực phẩm sạch sẽ, vệ sinh.
- Dụng cụ chứa đựng thực phẩm sống chín riêng biệt, được vệ sinh sạch sẽ sau khi sử dụng.
- Bát thìa được hấp sấy trước khi sử dụng.
- Lưu mẫu thức ăn đúng quy định, cập nhập sổ lưu mẫu đảm bảo thời gian.
* Hạn chế:
- Nền nhà khu vực tủ hấp sấy còn để ướt
- Gầm bếp nấu, tủ lạnh còn để bẩn
- Đồ dùng của nhân viên còn để lộn xộn
- XL: Khá
5.2. Tổ chức cân đo khám sức khỏe cho CBGVNV và học sinh toàn trường
* Kết quả cân đo lần 1: Tổng số trẻ được cân đo: 480/480 = 100%.
- Trẻ dưới 60 tháng: 361 trẻ .
+ Cân nặng: BT: 331/361 = 92%.
: Thừa cân: 7/361 = 2%.
: SDDMĐV: 15/361 = 4%.
+ Chiều cao: BT: 349/361= 97 %.
: SDD TCMĐ vừa: 12/361 = 3%.
- Trẻ từ 61 đến 78 tháng: 119 trẻ.
+ Cân nặng: BT: 87/119 = 73%.
: Thừa cân: 15/119 = 12,6%
: béo phì: 13/119 = 11%.
: SDDMĐ vừa: 3/119= 2,5%
+ Chiều cao: BT: 118/119 = 99 %.
: SDD TCMĐ vừa: 1/119 = 1%
* Kết quả khám sức khỏe:
- Tổng số học sinh được khám sức khỏe: 479 học sinh
- Trong đó: Sức khỏe loại 1: 267/479 = 56%
Sức khỏe loại 2: 212/479 = 44%
- Tổng số CBGVNV được khám sức khỏe đầu năm: 50 người
- Trong đó: Sức khỏe loại 1: 31/50 = 62%
Sức khỏe loại 2: 16/50 = 32%
Sức khỏe loại 3: 3/50 = 6%
6- Công tác kiểm tra nội bộ
6.1 Kiểm tra, dự giờ đột xuất các hoạt động CSND tại các lớp:
* Ưu điểm:
- Đa số các lớp thực hiện tốt các quy định về giờ ăn, tổ chức tốt quy trình giờ ăn cho trẻ, ngủ của trẻ, giáo viên trong lớp phối hợp nhịp nhàng.
- Trẻ có kỹ năng tương đối tốt trong giờ ăn: ăn nhanh, hết xuất có ý thức trong giờ ăn, không làm rơi vãi thức ăn
- Nhà vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng.
* Tồn tại:
- Một số lớp còn treo đồ dùng cá nhân chưa đúng quy định
- Bố trí chỗ ngồi cho trẻ khi ăn bữa chính trưa, kê phản khi ngủ chưa hợp lý
* Đánh giá xếp loại :
- Xếp loại Tốt: 5A1, 5A3, 5A4, 5A5, 3C1, 3C3, NT1, NT2, 4B4
- Xếp loại Khá: 5A2, 4B2, 3C2
6.2 Kiểm tra toàn diện 1 nhân viên nấu ăn. (Vũ Thị Thanh Phương)
* Ưu điểm:
- Thực hiện đúng quy trình chế biến bếp ăn 1 chiều, nắm vững kỹ thuật sơ chế, thực phẩm sống- chín đảm bảo quy định, thao tác thực hiện nhanh gọn thuần thục
- Phối hợp tốt với các thành viên trong tổ dây truyển nhịp nhàng, đảm bảo thời gian tổ chức bữa ăn cho trẻ
- Thức ăn đảm bảo tiêu chuẩn 3 ngon, có màu sắc đẹp, hấp dẫn, mùi vị đặc trưng của món ăn, đảm bảo các thành phần dinh dưỡng theo quy định, đản bảo VSATTP
- Đồ dùng, dụng cụ chế biến được VS sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, để đúng nơi quy định
- Đủ định lượng khẩu phần ăn của trẻ, trẻ ăn ngon miệng hết xuất
- Xếp loại : Tốt
6.3 Kiểm tra toàn diện 02 giáo viên (Nguyễn Thị Nguyệt, Lương Thị Hằng)
* Ưu điểm:
- Xây dựng kế hoạch cụ thể, cụ thể đảm bảo mục đích yêu cầu.
- Lựa chọn các hoạt động phù hợp.
- ĐDĐC chuẩn bị đầy đủ cho cô và trẻ (Nguyễn Nguyệt)
- Hình thức tổ chức hấp dẫn trẻ (Nguyễn Nguyệt).
* Tồn tại:
- Kỹ năng bao quát trẻ chưa linh hoạt (Hằng)
- Hỏi trẻ ít, chưa chú ý đến cá nhân trẻ khi trẻ thực hiện (Hằng)
- Sản phẩm môi trường góc chưa phong phú (Nguyệt , Hằng)
* Xếp loại chung: Xếp loại Tốt: (Nguyễn Nguyệt), Xếp loại khá: (Hằng)
6.4 Kiểm tra nề nếp đầu năm, kiểm tra xây dựng môi trường hoạt động cho trẻ, hồ sơ sổ sách của cô và trẻ.
*. Kiểm tra vệ sinh và công tác sắp xếp nội vụ phòng học
+ Ưu điểm:
- Các lớp sắp xếp đồ dùng, đồ chơi, các giá trong lớp gọn gàng, dễ lấy, dễ cất.
- Đồ dùng cá nhân của trẻ có ký hiệu rõ ràng, dễ lấy, dễ nhận biết.
- Vệ sinh hành lang, góc lớp học, các cửa ra vào sạch, gọn.
- Chăn gối của trẻ sắp xếp ngăn lắp, khoa học: 5A1, 5A2, 4B2,4B3
- Nhà vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, không có mùi, không cáu bẩn.(Các lớp)
+ Tồn tại:
- Khu vực hành lang phía cửa sau các lớp còn để bụi bẩn, đồ dùng sắp xếp chưa kha học (Lớp 5A1, 5A3, 4B1, 4B2, 3C1)
- Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ sắp xếp chưa gọn gàng, khoa học: 4B2
*. Kỹ năng của trẻ
+ Ưu điểm:
- Trẻ có kỹ năng nhận biết và sử dụng đồ dùng cá nhân của mình (Các khối).
- Một số lớp trẻ có kỹ năng chào hỏi khi có khách vào lớp (4B2, 4B1, 5A1, 5A2, 5A3)
+ Tồn tại :
- Một số trẻ kỹ năng rửa tay, rửa mặt trẻ thực hiện chưa thành thục (Khối 3, 4 tuổi)
* Hồ sơ sổ sách;
- Các lớp đã xây dựng KH theo độ tuổi, soạn bài đúng thời gian quy định
7. Công tác khác
7. 1. Kiểm tra các CSGDMN ngoài công lập cùng UBND phường Đằng Lâm (12-15/9/2022)
- Nhà trường đã cùng UBND phường tiến hành kiểm tra tất cả các đơn vị MNNCL trên địa bàn phường ghi biên bản kiểm tra và tổng hợp BB gửi về PGD&ĐT đúng thời gian
7.2. Tham gia hội nghị triển khai kế hoạch chuyên môn giáo dục mầm non năm 2022-2023 tại MN Đằng Hải
- BGH cùng các đ/c cốt cán tham dự đúng thành phần và đóng góp ý kiến tham gia.
7.3. Kiểm tra công tác báo cáo thông tin qua mạng của đồng chí văn thư
- 100% các hoạt động của nhà trường được cập nhật thường xuyên trên Webdise của ngành, của trường.
7.4 Nộp dự toán hỗ trợ học phí kỳ I năm 2022-2023 về PGD&ĐT (5/9)
- Đã nộp dự toán về PGD đúng thời gian
7.5 Lao công, bảo vệ:
- Bảo vệ an toàn tài sản, CSVC của nhà trường. Thực hiện dọn vệ sinh trường lớp, đảm bảo sạch sẽ các phòng các khu vực trong và ngoài trường.
8. Công tác đoàn thể:
- Công đoàn nhà trường tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đăng ký các danh hiệu thi đua và cam kết thực hiện các cuộc vận động lớn trong ngành.
- Đoàn thanh niên, Công đoàn: Kết hợp cùng nhà trường tổ chức thành công chương trình “ Ngày hội đến trường của bé- Bé vui tết trung thu”
- Xếp loại Tốt: 50/50 đ/c
B/ KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THÁNG 10/2022
1.Công tác giáo dục
- Thực hiện chương trình:
+ Khối 5 tuổi: Thực hiện chủ đề Bản thân
+ Khối 4 tuổi: Thực hiện chủ đề Gia đình
+ Khối 3 tuổi: Thực hiện chủ đề Gia đình
+ Khối NT: Thực hiện chủ đề đồ dùng, đồ chơi của Bé
- Kiểm tra toàn diện 04 đ/c giáo viên (Đ/c Ba, Tươi,Vinh, Tuyền)
- Tham gia lớp bồi dưỡng áp dụng phương pháp Steam nâng ca chất lượng thực hiện chương trình GDMN do SGD&ĐT TP tổ chức
2. Công tác CS nuôi dưỡng
- Tổ chức thi NVNA giỏi cấp trường ( tuần 3/10)
- Đón đoàn KT công tác VSATTP và PCCC của Quận
- Kiểm tra toàn diện 01 nhân viên nấu ăn đ/c Nguyễn Minh Hậu
3. Công tác khác
- Họp hội đồng giáo viên và sinh hoạt chuyên môn theo kế hoạch.
- Tổ chức Hội nghị Cán bộ công chức năm học 2022-2023
- Duyệt kế hoạch năm học của PGD&ĐT (26/9-1/10)
-Tham dự hội nghị ký kết giao ước thi đua năm học 2022-2023.
- Nộp hồ sơ hỗ trợ học phí kỳ I năm học 2022 – 2023
- Tổ chức kỷ niệm ngày Phụ nữ Việt nam 20/10.
- Kiểm tra việc thực hiện quy chế tổ chức hoạt động của nhà trường ( BB3).
- Kiểm tra công tác dạy thêm, học thêm và chương trình học ngoài TKB chính khóa ( LQTA)
- Kiểm tra công tác y tế trường học
- KIểm tra các cơ sở GDMN NCL theo sự phân công của PGD&ĐT quận
- Nộp kế hoạch thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” năm 2022-2023, kế hoạch thực hiện chuyên đề an toàn giao thông cho trẻ mẫu giáo theo chương trình “Tôi yêu Việt Nam” năm học 2022-2023, tiêu chí đánh giá “Trường mầm non xanh, an toàn, thân thiện”
- Kiểm tra công tác báo cáo thông tin qua mạng của đồng chí văn thư.
- Sử lý số liệu, hồ sơ phổ cập và phần mềm quản lý phổ cập giáo dục XMC năm 2022.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT;
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Đỗ Thị Thảo Nguyên
|